Đặc điểm của nhôm oxit:
Nhôm oxit là một hợp chất hóa học có đặc tính chịu nhiệt cao,chống mòn và tính chất hóa học ổn định.Nhờ những tính chất hóa học và giá thành thấp,nhôm oxit trở thành một thành phần nguyên liệu cơ bản của gốm điện tử.
Ở Asuzac, chúng tôi cung cấp rộng rãi gốm nhôm oxit với độ tính khiết cao.
Giữa những nguyên liệu này, Asuzac cung cấp 4 loại nguyên liệu của gốm nhôm oxit , bao gồm AR-99.6,ARW,ARK,AR-99.99 và một loại đặc biệt nữa là AR(B)
Đăc điểm của từng loại này sẽ được trình bày dưới đây:
Loại nhôm oxit này mang tính chất hóa học và vật lý nổi bật của gốm điện tử.Chiếm thành phần 99,6% , loại gốm nhôm oxit này được sử dụng rộng rãi toàn thế giới.
Loại này được sử dụng như là một chi tiết cách điện hoặc chi tiết khác trong các thiết bị như là máy tính. Phụ thuộc vào yêu cầu của khách hàng, chúng tôi có thể gia công thành phẩm với hình dạng khác nhau từ bé như đầu ngón tay lên đến dài 3m
Một số sản phẩm được tạo từ Alumina 99.6% AR-99.6
Được biết đến trong hình dạng mỏng được tạo thành từ phương pháp có tên là Doctor Blade. Phương pháp này giúp chúng ta gia công được thành phẩm với độ dày chỉ 1mm với giá thành thấp.Loại nguyên liệu này trắng và được sử dụng trong mạch hoặc Dummy Wafer.Nguyên liệu ARW chứa 99.6% và ARK 99% .
Một số sản phẩm được tạo từ Alumina 99.6% AR-99.6
Nguyên liệu này chiếm thành phần nhôm oxit cao, ít lẫn tạp chất khác.
So với trước đây,AR-99.6 chứa thành phần Na dưới 0.08%, K dưới 0.01%,Fe dưới 0.09%, và Ti dưới 0.1%.Hiện nay,nồng độ của AR-99.99, thành phần của Na chỉ dưới 0.003%, K dưới 0.001%,Fe dưới 0.003% và Ti dưới 0.001%.
Loại nguyên liệu này đặc biệt chỉ phù hợp với những đơn hàng PPM và vì mục đích sử dụng giới hạn tạp chất.
Nó mang đầy đủ tính chất hóa học của nhôm oxit nhưng có hệ số phản xạ thấp.
Hiện tại, loại gốm điện tử nhôm oxit có màu trắng hoặc ngà, được sử dụng trong sản xuất thiết bị của ngành bán dẫn và tinh thể lỏng.Khi sử dụng loại gốm này có nguồn ánh sang xung quanh, nó sẽ bị phản xạ ánh sáng gây ra hiện tượng tạo ra ngọn lửa hoặc tia lửa.Mặt khác,nhôm oxit đen này không thể duy trì tính chất của gốm điện tử như là độ bền hoặc tuổi thọ nhưng cũng giảm đi hệ số phản xạ bề mặt ( hệ số phản xạ của nhôm oxit đen với ánh sang có chiều dài bước sóng là 240~ 2600Nm chiếm 2.1%~ 15.3%.Thêm vào đó,loại gốm này có thể chịu môi trường khắt nghiệt như là gần nguồn ánh sáng với nhiệt độ lên đến 300 ℃.
AR(B) Black Alumina
Nhôm oxit | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
AR-99.6 | ARW | ARK | AR-99.99 | AR(B) | ||||
Tính chất cơ học (Al2O3) | % | 99.6 | 99.6 | 96.0 | 99.99 | 99.9 | ||
Màu sắc | - | Ngà | Trắng | Trắng | Trắng | Trắng | ||
Khối lượng riêng | g/cm3 | 3.94 | 3.90 | 3.75 | 3.94 | 3.75 | ||
Tính chất cơ học | Độ uốn | MPa | 370 | 400 | 370 | 330 | 539 | |
Mức độ lão hoá | GPa | 390 | 370 | 340 | 360 | 363 | ||
Độ cứng | GPa | 14.7 | 14.7 | 14.0 | 15.7 | 10.6 | ||
Hệ số nhiễm độc | - | 0.24 | 0.24 | 0.24 | 0.23 | 0.23 | ||
Độ giòn | MPa m1/2 | 4.0 | 3.0 | 3.0 | 4.0 | 3.2 | ||
Tính nhiệt | Hệ số giãn nở nhiệt | 10-6[Normal temp~800℃] | 7.7 | 7.7 | 7.7 | 7.7 | 8.1 | |
Dẫn nhiệt | W/(m・K) | 32.0 | 28.0 | 23.0 | 31.0 | 31.2 | ||
Nhiệt dung | J/(kg・K) | 0.78×103 | 0.78×103 | 0.78×103 | 0.78×103 | 0.80×103 | ||
Tính dẫn | Hằng số điện môi | [1MHz] | 10.2 | 9.7 | 9.5 | 9.5 | 16.7 | |
Hệ số hao tán tanδ | x10-4[1MHz] | 70 | 5 | 5 | 5 | 10 | ||
Điện trở suất thể tích | Ω・cm | >1015 | >1015 | >1015 | >1015 | >1014 | ||
Điện áp chịu đựng | kV/mm | 13.0 | 14.5 | 14.5 | 13.0 | 9.3 | ||
Ánh sáng | Hệ số phản xạ | % (Bước sóng 240~2600mm, Measuring surface~ Ra.08) | 18~93 | - | - | - | 5.1~15.3 | |
Đặc điểm/ ứng dụng | Độ bền cao,cách điện tốt, chịu mòn | Độ bền cao,cách điện tốt, chịu mòn | Độ bền cao,cách điện tốt, chịu mòn | Độ bền cao,cách điện tốt, chịu mòn Độ tinh khiết cao | Hệ số phản xạ thấp (Cách điện tốt, chịu nhiệt độ cao,sử dụng trong môi trường áp giảm dần) |
※Dữ liệu trên có thể thay đổi dựa vào điều kiện sử dụng và loại sản phẩm.
※Hệ số phản xạ có thể thay đổi dựa vào bước sóng ánh sáng.Nếu bạn cần thêm thông tin, vui lòng liên lạc với chúng tôi.